Grammar https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=category&id=26&Itemid=605&lang=vi Thu, 09 May 2024 06:40:38 +0700 Joomla! - Open Source Content Management vi-vn Cách Dùng On The One Hand và On The Other Hand https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=693:cach-dung-on-the-one-hand-va-on-the-other-hand&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=693:cach-dung-on-the-one-hand-va-on-the-other-hand&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Chúng ta dùng On the one hand cùng với các ý tưởng tích cực (On the one hand + postive ideas)
Chúng ta dùng On the other hand cùng với các ý tưởng tương phản hoặc đối nghịch (On the other hand + contrasting/ opposing) ideas).
 
   E.g 1: On the one hand, England is a beautiful and interesting country.
              (Một mặt, nước Anh là một đất nước xinh đẹp và thú vị)
              On the other hand, the weather is not good.
              (Mặt khác, thời tiết không tốt tí nào)
   E.g 2: On the one hand, I can enjoy the beautiful fresh morning air.
              (Một mặt, tôi có thể tận hưởng không khí buổi sáng đẹp đẽ trong lành)
              On the other hand, it is in the middle of winter and it’s a little bit cold.
              (Mặt khác, đó là giữa mùa đông và hơi lạnh)
   E.g 3: On the one hand, working from home saves time, as it is not necessary to travel to work.
              (Một mặt, làm việc tại nhà tiết kiệm thời gian vì không cần thiết phải đi lại để làm việc).
              On the other hand, I could become very lonely
              (Mặt khác, tôi có thể trở nên rất cô đơn).
   E.g 4: On the one hand, that movie had fantastic special effects.
              (Một mặt, bộ phim đó có những hiệu ứng đặc biệt tuyệt vời)
              On the other hand, it was a little bit too long.
              (Mặt khác, nó hơi dài một chút).
   E.g 5: On the one hand, travelling abroad broadens the mind.
              (Một mặt, đi du lịch nước ngoài mở rộng tri thức).
              On the other hand, it can be expensive for some.
              (Mặt khác, nó có thể đắt với một số người).
 
Tuy nhiện chúng ta nên tránh những lỗi này:

1. Không nên đưa ra những câu không có ý tương phản:
       E.g: On the one hand, travelling abroad enables us to have new experiences.
               (Một mặt, đi du lịch nước ngoài giúp chúng ta có những trải nghiệm mới)
               On the other hand, it allows us to gain an understanding of other cultures.
               (Mặt khác, nó cho phép chúng ta hiểu biết về các nền văn hóa khác).

   Tốt hơn, chúng ta nên viết thế này:  
       E.g: On the one hand, travelling abroad broadens the mind.
               (Một mặt, đi du lịch nước ngoài giúp mở rộng tâm trí).
               On the other hand, it can be expensive for some.
               (Mặt khác, nó có thể đắt với một số người).

  2. Không viết theo kiểu heo sau bằng một danh sách:
       E.g: On the one hand, there are many advantages to travelling abroad … + advantages 1, 2, 3 etc
               (Một mặt, có nhiều thuận lợi khi đi du lịch nước ngoài … + thuận lợi 1, 2,3 …)
               On the other hand, there are also many disadvantages … + disadvantages 1, 2, 3 etc
              (Mặt khác, cũng có nhiều bất thuận lợi … + bất thuận lợi 1, 2, 3 …)
 
On the one hand và On the other hand
 
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
 
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Wed, 08 Sep 2021 10:00:43 +0700
Cách Dùng Giới Từ Chỉ Thời Gian At – On – In https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=678:cach-dung-gioi-tu-chi-thoi-gian-at-on-in&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=678:cach-dung-gioi-tu-chi-thoi-gian-at-on-in&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Hi everyone! Today we learn how to use time prepositions At, On and In.
(Xin chào mọi người! Hôm nay, chúng ta học làm cách nào để dùng giới từ chỉ thời gian At, OnIn)
 
We use At for clock time, exact times of day, night or holiday periods. (Chúng ta dùng At cho giờ trên mặt đồng hồ, thời gian chính xác của ngày, đêm hay những kỳ nghỉ lễ)
For example, we can say (Ví dụ như, chúng ta có thể nói) at 6 o’clock (lúc 6 giờ), at noon (vào buổi trưa), at night (vào ban đêm), at midnight (vào nửa đêm), at sunrise (lúc mặt trời mọc), at sunset (lúc hoàng hôn), at dawn (lúc bình minh).
 
Cách dùng giới từ chỉ thời gian At - On - In

 
And we use On for weekdays, dates, holidays, weekends or days going with morning, afternoon and evening. (Và chúng ta dùng On cho ngày trong tuần, ngày tháng, ngày lễ, cuối tuần hoặc những ngày đi kèm với Sáng, Chiều, Tối).  
For example, we can say (Ví dụ như, chúng ta có thể nói) on Tuesday (Vào thứ Ba), on 26th (vào ngày 26), on Christmas Eve (vào đêm Giáng sinh), on Christmas Day (vào ngày lễ Giáng sinh), on the weekend (vào cuối tuần), on weekends (vào những cuối tuần), on Thanksgiving (vào lễ tạ ơn), on Friday mornings (vào các sáng thứ Sáu), on the first day of … (vào ngày đầu tiên của …).
 
And we use In for months, years, seasons, morning, afternoon, evening, centuries and eras, … (Chúng ta dùng In cho các tháng, các năm, các mùa, sáng, chiều, tối, thế kỷ và kỷ nguyên, …).
For example, we can say (Ví dụ như, chúng ta có thể nói) in August (vào tháng tám), in the morning (vào buổi sáng), in the afternoon (vào buổi chiều), in the evening (vào buổi tối), in the summer (vào mùa hè), in the 70’s (vào thập niên 70), in the 14th century (vào thế kỷ thứ 14), in 1996 (vào năm 1996).
 
 
 
 
And now let’s learn some examples! (Và bây giờ chúng ta hãy học một vài ví dụ!)
-    Ok. See you at 10:30 in the morning (Đồng ý. Hẹn gặp bạn lúc 10:30 sáng nhé)
-    We don’t go to school on Sundays (Chúng tôi không đi học vào những ngày Chủ nhật)
-    It is always hot in the summer (Trời luôn luôn nóng vào mùa hè)
-    We always have a party on Christmas Day every year (Chúng tôi luôn luôn có một buổi tiệc và ngày lễ Giáng sinh hàng năm).
-    He graduated from university in September 2019 (Anh ấy đã tốt nghiệp đại học vào tháng 9 năm 2019).
 
And now below is the exercise for you (Và bây giờ dưới đây là bài tập dành cho bạn)
Please fill in the blanks with time prepositions At, On and In! (Vui lòng điền vào chỗ trống với giới từ chỉ thời gian At, On và In!)
I hope you can do them very well (Tôi hy vọng bạn có thể làm điều đó rất tốt)
If you cannot do that, please check the answers! (Nếu bạn không thể làm điều đó, vui lòng kiểm tra câu trả lời!)
 
If you would like to study more, please join our class at 50 Nguyen Khuyen Street – Vĩnh Hai Ward – Nha Trang City – Khanh Hoa Province! (Nếu bạn muốn học thêm, vui lòng tham gia lớp học của chúng tôi tại 50 Nguyễn Khuyến – Phường Vĩnh Hải – thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hòa!)
And the phone number is 0258 3833 207 (Và số điện thoại là 0258 3833 207)
Thank you for listening. See you next time. Bye bye! (Cám ơn các bạn đã lắng nghe. Hẹn gặp lại các bạn lần sau. Xin tạm biệt!)
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
Học online: http://online.biet.edu.vn 
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Fri, 14 Aug 2020 01:20:33 +0700
Cách Dùng At School, In School Và At The School https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=676:cach-dung-at-school-in-school-va-at-the-school&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=676:cach-dung-at-school-in-school-va-at-the-school&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Nhiều bạn nhầm lẫn giữa At School, In SchoolAt The School. Trung Tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET sẽ giúp bạn nhận ra sự khác nhau và cách dùng của chúng.
 
At School
Chúng ta dùng "At school" để nói ai đó ở bên trong trường cả nghĩa đen lẫn thể lý. "At school" (ở trường) = inside the school now (đang ở bên trong trường lúc này).
Ví dụ:
   • Tom isn’t at home. He is at school (Tom không ở nhà. Anh ấy ở trường. Điều này có nghĩa là anh ấy đang ở tại địa điểm đó).
   • I have been at school since 7:00am (Tôi đã ở trường từ lúc 7 giờ sáng. Điều này có nghĩa là tôi đã ở tại địa điểm đó từ 7 giờ sáng đến giờ).
 
 
Cách dùng At school, In school và At the school.
 
In School
Chúng ta dùng "In school" để nói ai đó đang học nói chung (thường là ở trường cao đẳng hoặc đại học) nhưng không nhất thiết phải ở trong tòa nhà của trường tại thời điểm đó.
Ví dụ:
   • Fred doesn’t have a job because he is still in school (Fred không có việc làm vì anh ấy vẫn còn đi học. Điều này có nghĩa là anh ấy đã đăng ký vào trường học và vẫn còn đi học).  
 
Như vậy, "At school" và "In school" thường dùng cho học sinh, sinh viên vì họ phải ở trường để học. Nhưng "At the school" thì khác.
 
At The School.
Chúng ta dùng "At The School" để nói ai đó ở tại trường nhưng không phải để học mà làm việc gì khác.
Ví dụ:
   • Một người nào đó gọi cho người gác cổng (janitor), thư ký, giáo viên hoặc hiệu trưởng và hỏi: Where are you? (Bạn đang ở đâu?) và người kia trả lời: I am at the school (Tôi đang ở trường. Điều này có nghĩa là anh (cô) ấy đang làm việc ở trường chứ không phải học).
 
Cách dùng At school, In school và At the school.
 
Với sự phân biệt trên, chúng tôi hy vọng bạn sẽ biết cách dùng "At school", "In school" và "At the school". Nếu bạn muốn biết thêm cách dùng các cụm từ như thế này nữa, hãy đăng ký học tại Trung Tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET nhé!
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Wed, 08 Jul 2020 07:46:26 +0700
Giới Từ Chỉ Nơi Chốn At, In, On Và Aboard https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=675:gioi-tu-chi-noi-chon-at-in-on-va-aboard&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=675:gioi-tu-chi-noi-chon-at-in-on-va-aboard&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Giới từ là yếu tố gây khó khăn cho người học tiếng Anh của Việt Nam. Trung Tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET giúp bạn hiểu hơn về cách dùng của giới từ chỉ nơi chốn At, In, On và Aboard.
 
Các giới từ của vị trí tại, trong, trêntrên tàu phức tạp hơn một chút so với giới từ vị trí cơ bản. Giới từ vị trí được liên kết với các loại vị trí cụ thể, phải được ghi nhớ.
 
Đôi khi, giới từ vị trí là hợp lý. Ví dụ, trong một ngôi nhà có ý nghĩa là bởi vì bạn đang đứng bên trong ngôi nhà. Các giới từ vị trí khác thì ít hợp lý hơn. Ví dụ, trên xe buýt có nghĩa là bên trong xe buýt chứ không phải đứng trên xe buýt.
 
Giới từ nơi chốn At, In, On và Aboard
 
Dưới đây là danh sách các giới từ vị trí và các loại vị trí mà chúng được liên kết.
 

Giới từ

Vị trí

At

Tại các địa điểm cụ thể, địa chỉ, công ty, cửa hàng, sự kiện, buổi tiệc, bàn, quầy, …

In

Trong không gian kín, tòa nhà, tổ chức, vùng, nước, sa mạc, dãy núi, rừng, thành phố, quốc gia, lục địa, bầu trời, không gian, xe hơi, nhóm người, thuyền nhỏ, …

On

Trên bề mặt, đường, góc, bờ, núi đơn, đảo, hành tinh, giao thông công cộng, xe đạp, thuyền lớn, cầu thang, ban công, lối đi, …

Aboard

Trên thuyền, máy bay, tàu hỏa, …

 
Để giúp bạn hiểu các loại vị trí được liệt kê ở trên, đây là một số ví dụ thực tế về tại, trong và trên để giúp bạn bắt đầu.
 
Một số giới từ chỉ nơi chốn và vị trí phù hợp
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Mon, 06 Jul 2020 09:54:57 +0700
Cách Dùng One Và Ones https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=661:cach-dung-one-va-ones&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=661:cach-dung-one-va-ones&catid=26&Itemid=605&lang=vi
ONEONES là đại từ dùng để thay thế cho danh từ (số ít hoặc số nhiều) đã được đề cập trước đó mà mình không muốn lặp lại.
 
Chúng ta dùng ONE thay cho danh từ số ít và ONES thay cho danh từ số nhiều (những danh từ này chỉ người hay chỉ vật đều được).
 
Dùng OneOnes trước this, that, these, those, each, another, otherwhich (trong câu hỏi)
 
Không dùng OneOnes với danh từ không đếm được.
 
Cách dùng One Và Ones
 
Ví dụ: - See those two girls! Helen is the tall one and Jane is the short one.
             (Hãy nhìn 02 cô gái kia! Helen là cô gái cao và Jane là cô gái thấp).
           - I don’t like these sweaters. I prefer those ones.
             (Tôi không thích những cái áo len này. Tôi thích những cái kia hơn)
           - You can borrow a book. Which one do you want?
             (Bạn có thể mượn 01 cuốn sách. Bạn muốn cuốn nào?
           - There are a lot of dresses here. Which ones are yours?
              (Có nhiều áo đầm ở đây. Những áo đầm nào là của bạn vậy?
Ví dụ khác:
Mai: That’s my house. (Kia là nhà tôi.)
Hoa: Which one? (= house) (Nhà nào?)
Mai: The one with the white walls (Cái có những bức tường màu trắng)

Như vậy chúng ta dùng ONE thay cho “house” và tránh được việc lặp lại chữ “house” ba lần chỉ trong ba câu nói ngắn.
 
Ví dụ khác:
Trung: Look at those boys! (Hãy nhìn mấy cậu bé kia!)
Minh: Which ones? (= boys) (Những cậu bé nào?)
Trung: The ones in white shirts and dark blue trousers. (Những cậu bé mặc áo sơ mi trắng và quần xanh đậm).
 
Dưới đây là bài tập về ONE và ONES:
A. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:
1. I don't like this pen. Give me that blue ________.
2. Which shoes do you like best? - The black ________.
3. This book is interesting. That ________ is boring.
4. These flowers are expensive. Are those ________ expensive?
5. What kind of ice-cream does she usually eat? - The chocolate ________.
6. Do you like this hat or that one? - I like this ________.
 
B. Điền ONE, ONES vào chỗ trống:
(Chủ nhà tiễn hai người khách đi cùng nhau ra cửa sau một bữa tiệc buổi tối)
A. Good bye. Thank you for a wonderful party.
B. Which coats are yours?
A. Those ___ (1)_____.
B. Which ___ (2) _____?
A. The black __ (3) ___ and the grey ___(4) ____.
B. Here you are.
A. Thank you. The black ___ (5) _____ is mine, and the grey ___(6) ___ is hers.
 
Đáp án:
A. 1. one    2. ones   3. one   4. ones   5. one   6. one
B. 1. ones  2. ones   3. one   4. one     5. one   6. one
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Sun, 01 Mar 2020 21:46:37 +0700
Phân Biệt Apply To, Apply For Và Apply With https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=659:phan-biet-apply-to-apply-for-va-apply-with&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=659:phan-biet-apply-to-apply-for-va-apply-with&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Thỉnh thoảng chúng ta dùng sai “apply to, apply for và apply with. Dưới đây là sự phân biệt.

Apply to
Đây là một thành ngữ được dùng khi bạn tự đặt mình như một ứng viên cho việc gì đó như là một khóa học, một công việc, …
Ví dụ: You apply to graduate school (Bạn nộp đơn xin vào trường đại học)
           You apply to a company for employment (Bạn nộp đơn vào một công ty để xin việc)
          You apply to a bank’s loan department for a loan (Bạn nộp đơn vào bộ phận cho vay nợ của ngân hàng để vay tiền).

Apply for
Đây là cách diễn đạt được dùng nếu bạn có ý định muốn đạt một cái gì đó.
Ví dụ: You apply for scholarship money. (Bạn xin tiền học bổng)
           You apply for admission. (Bạn đăng ký nhập học)
           You apply for a job. (Bạn xin việc).

Apply with
Từ With trong thành ngữ này ngụ ý cái bạn dùng để áp dụng.
Ví dụ: You can apply with the click of a mouse. (Bạn có thể áp dụng với một cú nhấp chuột)
           You can apply with a printed application. (Bạn có thể áp dụng với một ứng dụng in)
 
Dưới đây là một vài cách dùng khác của Apply có và không có giới từ lệ thuộc:
   1. Apply paint to a surface (Sơn lên một bề mặt)
   2. Apply ointment to a wound (Bôi thuốc mỡ lên một vết thương)
   3. Apply a cause to a quarrel (Đưa ra một nguyên nhân cho một cuộc cãi vả)
   4. Apply a remedy to a problem (Áp dụng một biện pháp để giải quyết một vấn đề)
   5. Apply a rule to a situation (Áp dụng một quy tắc cho một tình huống)
   6. Apply pressure to a wound (Ap dụng sự cấp bách để chữa vết thương)
   7. Apply pressure to a person (Gây áp lực lên một người)
   8. Apply a patch to a garment (Vá quần áo)
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
 
Phân biệt Apply to, Apply for và Apply with
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Sat, 22 Feb 2020 11:27:56 +0700
Cách Sử Dụng In The End Và At The End https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=646:cach-su-dung-in-the-end-va-at-the-end&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=646:cach-su-dung-in-the-end-va-at-the-end&catid=26&Itemid=605&lang=vi
In the end (Cuối cùng)
In the end hầu như được dùng để diễn đạt “cuối cùng”, “sau một thời gian dài” hoặc “khi mọi thứ được xem xét”. Nó thường được theo sau bởi một dấu phẩy. Dưới đây là vài câu với cách diễn đạt này: (In the end is used mostly as an idiom that means "finally," "after a long time," or, "when everything is considered." It is often followed by a comma. Here are some sentences with this idiom:)
   1. We worked hard, and in the end, we achieved our goal.
       (Chúng tôi đã làm việc cực nhọc, và cuối cùng, chúng tôi đã đạt được mục đích)
   2. In the end, what really matters in a friendship is trust.
       (Cuối cùng, những vấn đề thực sự trong tình bạn chính là sự tin tưởng)
   3. We all wanted to go to different places, in the end, we agreed to go to the beach.
       (Tất cả chúng tôi đã muốn đi đến những nơi khác, cuối cùng, chúng tôi đã đồng ý đi biển)
   4. We waited for the bus for 2 hours, in the end, we caught a taxi.
       (Chúng tôi đã đợi xe buýt 02 tiếng, cuối cùng, chúng tôi đã bắt taxi).
   5. I complained about the pizza so, in the end, I didn’t have to pay for it.
       (Tôi đã phàn nàn về bánh pizza như vậy, cuối cùng, tôi đã không phải trả tiền)
   6. We waited for an hour and, in the end, we went without her.
       (Chúng tôi đã đợi một tiếng đồng hồ, cuối cùng, chúng tôi đã đi mà không có cô ấy)
 
At the end (Cuối cùng)
At the end được dùng để diễn đạt “cuối ngày” điều mà có nghĩa một cái gì đó tương tự như in the end (= khi mọi thứ được xem xét). Tuy nhiên, at the end được dùng chung chung nhất với nghĩa đen hơn, khi một cụm giới từ theo sau bởi of để ám chỉ đến cuối của một danh từ riêng biệt. Danh từ này có thể là một đối tượng vật lý, một mốc thời gian, một sự kiện, một nơi chốn hoặc một điều gì đó trừu tượng hơn như sự kiên nhẫn của một ai đó chẳng hạn. Dưới đây là vài câu với at the end + of (At the end is used in the idiom "at the end of the day" which means something similar to in the end (= when everything is considered). However, at the end is most commonly used more literally, as a prepositional phrase followed by of, to refer to the end of a specific noun. This noun can be a physical object, a period of time, an event, a place, or something more abstract, such as one's patience. Here are some sentences with at the end + of:
   1. At the end of his life, he had no regrets. (Cuối đời, ông ấy đã không hối tiếc gì cả)
   2. Put a period at the end of every sentence. (Hãy đặt một dấu chấm cuối mỗi câu)
   3. I pay the phone bill at the end of each month. (Tôi trả hóa đơn điện thoại cuối tháng)
   4. There is a brick building at the end of the driveway.
       (Có một tòa nhà bằng gạch ở cuối đường lái xe vào nhà)
   5. The teacher set some homework at the end of the lesson.
       (Giáo viên đã ra một ít bài tập về nhà cuối bài học)
   6. I’m going on holiday at the end of the week. (Tôi sẽ đi nghỉ vào cuối tuần)
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
 
 Cách dùng In the end và At the end
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Sun, 15 Dec 2019 00:48:48 +0700
Cách Dùng Look After, Take Care Of, Care For Và Bring Up https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=586:cach-dung-look-after-take-care-of-care-for-va-bring-up&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=586:cach-dung-look-after-take-care-of-care-for-va-bring-up&catid=26&Itemid=605&lang=vi
1. Look after = take care of or be in charge of somebody/something (chăm sóc hoặc chịu trách nhiệm về ai/cái gì)
    E.g: Who’s going to look after the children while you’re away?
            I am looking after his affairs while he’s in hospital
2. Take care of …= Look after someone/something (chăm sóc ai/cái gì – nhưng có trách nhiệm)
    E.g: I take care of my children’s health
3. Care for …= Look after someone/something, especially someone who is young, old or ill (Chăm sóc ai/cái gì, đặc biệt ai đó còn nhỏ, già hoặc bệnh tật)
    E.g: She can’t go out to work because she has to stay at home to care for her elderly mother.
4. Bring up…= Care for a child until he/she is an adult, teaching him or her how to behave, ….(Chăm sóc một đứa nhỏ cho đến khi nó trưởng thành, dạy nó làm thế nào để ứng xử, …)
    E.g: Her grandmother brought her up (= She was brought up by her grandmother)
 
Đăng ký tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
Học online: http://online.biet.edu.vn  
 
Cách dùng Look after, take care of, care of và bring up
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Sun, 10 Sep 2017 13:59:25 +0700
Sự Khác Nhau Giữa Have Somebody Do Something - Make Somebody Do Something - Get Somebody To Do Something https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=583:su-khac-nhau-giua-have-somebody-do-something-make-somebody-do-something-get-somebody-to-do-something&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=583:su-khac-nhau-giua-have-somebody-do-something-make-somebody-do-something-get-somebody-to-do-something&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Have somebody do something = You yourself don’t do the task. You ask somebody else to do it for you. (Chính bạn không phải làm công việc đó. Bạn bảo một người khác làm điều đó cho bạn). 

E.g: I have the construction worker redo the floor in my kitchen (It means that I myself don’t do that but I ask a construction worker to do that for me) or you can say: I have the floor in my kitchen redone (by the construction worker).
       I am going to have a professional clean carpets. (It means that I call a professional to come and do that for me) or you can say I am going to have carpets cleaned (by a professional).
 
Make somebody do something = require/ force somebody to do something (Yêu cầu/ bắt buộc ai làm gì)
E.g: My mom made me apologize to that girl (It means that she requires/forces me to apologize to that girl)
     The US does not make everybody do military sevice (It means that the US does not require/force everybody to do that)
 
Get somebody To do something = convince somebody to do something (Thuyết phục ai làm gì)
E.g: How can I get my dad to let me go to the party? (It means that how can I convince my dad to let me go to the party?)
      How can I get my brother or sister to clean the box? (It means that how can I convince my brother or sister to clean that box?)
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
 
Sự Khác Nhau Giữa Have Somebody Do Something - Make Somebody Do Something - Get Somebody To Do Something
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Thu, 24 Aug 2017 16:37:01 +0700
Làm Sao Dùng Affect Và Effect Đúng Cách? https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=485:lam-sao-dung-affect-va-effect-dung-cach&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=485:lam-sao-dung-affect-va-effect-dung-cach&catid=26&Itemid=605&lang=vi
VỚI AFFECT, CÓ 03 CÁCH DÙNG NHƯ SAU:
1. Khi dùng “affect” như động từ, nó sẽ có nghĩa là “ảnh hưởng” (influence) hoặc “gây ra một thay đổi” (cause a change) hoặc “gây ra”(produce). Một cách đặc thù, khi người ta muốn nói rằng một cái gì đó có tác động (ảnh hưởng) lên cái khác, họ sẽ dùng “affect”. Để phân biệt “affect” với “effect”, hãy dùng thuật nhớ sau đây: Khi tôi “tác động” điều gì, tôi đã gây ra “hậu quả (When I affect something, I produce an effect).
Ví dụ:
   • It's hard to say how the price of gasoline will affect the economy in the long run. (Về lâu về dài, thật khó mà nói được giá xăng sẽ ảnh hưởng đến nền kinh tế như thế nào)
   • Growing up with three older sisters affected me greatly as a person.(Lớn lên cùng với 03 người chị đã ảnh hưởng nhiều đến nhân cách của tôi).
 
2. Một trường hợp khác khi dùng “affect” như động từ thì nó có nghĩa là “giả vờ”. Người ta cũng dùng từ “affect” khi một ai đó diễn theo một cách nào đó  khác với cách bình thường anh ta (cô ta) diễn. Nếu một ai đó giả vờ nhân cách hoặc phong cách mới, nghĩa là anh ta (cô ta) đang “giả vờ” tính cách của mình.
Ví dụ:
   • Richard affected an attitude of indifference, though he was deeply hurt by the comments. (Richard làm ra vẻ thờ ơ mặc dù anh ta rất đau đớn bởi những lời phê bình).
 
3. Dùng “affect” như một danh từ để diễn tả “tâm trạng” hoặc “trạng thái tinh thần”. Cuối cùng, từ “affect” thỉnh thoảng được dùng để mô tả cái cách mà một người nào đó giả vờ/tỏ ra vẻ - thường là tâm lý tình cảm.
Ví dụ:
   • Dr. Robertson noted that the patient's affect had responded well to the regimen of anti-psychotics. (Bác sỹ Robertson đã ghi chú rằng tâm trạng của bệnh nhân đã phản ứng tốt với chế độ dinh dưỡng chống lại bệnh tâm thần).
 
TRONG KHI ĐÓ EFFECT LẠI ĐƯỢC DÙNG KHÁC
1. Khi dùng “effect” như một danh từ, nó có nghĩa là “kết quả của một nguyên nhân nào đó”. Khi người ta dùng sai “affect” với A, họ thường nghĩ đó là “effect”. Theo nghĩa này, “effect” đối lại với cause (nguyên nhân) – một sự kiện xảy ra bởi vì sự kiện đã xảy ra trước đó.
Ví dụ:
   • It's hard to say what effect the rising price of gasoline will have on the world economy. (Thật khó nói việc tăng giá xăng dầu sẽ để lại hậu quả như thế nào đối với nền kinh tế thế giới)
   • The hurricane caused countless tragedies and many victims are still feeling its depressing effects. (Cơn bão đã gây những bi kịch không đếm xuể và nhiều nạn nhân vẫn đang chịu đựng những hậu quả nặng nề của nó).
 
2. Khi là một danh từ, “effect” có nghĩa tương đương với “ấn tượng/cảm giác”. Một nghĩa khác của từ “effect”“ấn tượng” hoặc “cảm giác/xúc” mà một người, một vật hoặc sự kiện gây ra, thường là về tâm lý, thể lý hoặc tình cảm.
Ví dụ:
   • Dvorak's New World Symphony produced a moving effect on the listeners in the auditorium. (Bản giao hưởng Thế giới Mới của Dvorak đã để lại cho người nghe một cảm xúc xúc động trong thính phòng).
   • The experimental drug is known to have a calming effect on rats, though it is not yet ready for human trials.(Người ta biết rằng việc thí nghiệm ma túy trên chuột đã để lại cảm giác êm dịu mặc dù nó chưa được sẵn sàng để thử nghiệm cho con người).
 
3. Khi “effect” là một động từ, nó có nghĩa là “gây ra/đem lại” (bring about). Nghĩa này của từ “effect” đòi hỏi phải khéo dùng vì nó được dùng tương tự như từ “affect” với nghĩa “gây ra/ ảnh hưởng” (to cause/ influence). Hai từ có thể hoán đổi nhau mặc dù vẫn duy trì nghĩa khác nhau. “effect” ám chỉ một nguyên nhân ‘đem lại” hoặc “thực hiện” thay đổi, trong khi đó “affect” ám chỉ “nguyên nhân” hoặc “sức ép” buộc phải thay đổi điều gì.
Ví dụ:
   • The CEO demanded that the employees work overtime to effect a complete overhaul of the company's product line.(Vị giám đốc yêu cầu các công nhân làm việc ngoài giờ để mang lại hiệu quả trọn vẹn cùng với dây chuyền sản xuất của công ty).
 
4. Khi dùng “effect” như một danh từ, nó có nghĩa “tài sản riêng” (personal possession). Cuối cùng, một cách dùng hơi ngoại lệ với từ “effect” là nói về tài sản riêng của một người nào đó như ví, điện thoại, chìa khóa, vật lưu niệm, nữ trang, sổ nhật ký, ….của anh ta/ cô ta. Trong trường hợp này, “effect” hầu như luôn được dùng ở số nhiều.
Ví dụ:
   • His personal effects were scattered across the kitchen but the man himself was nowhere to be found.(Đồ đạc cá nhân của anh ta vương vãi khắp nhà bếp nhưng không ai tìm thấy người đàn ông ở đâu).
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
Học online: http://online.biet.edu.vn  
 
Cách dùng Affect và Effect đúng cách
 
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Mon, 23 Jun 2014 18:59:32 +0700
Sự Khác Nhau Giữa To Learn Và To Study https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=483:su-khac-nhau-giua-to-learn-va-to-study&catid=26&Itemid=605&lang=vi https://www.biet.edu.vn/index.php?option=com_content&view=article&id=483:su-khac-nhau-giua-to-learn-va-to-study&catid=26&Itemid=605&lang=vi
Hai động từ này được dịch sang Tiếng Việt là HỌC. Tuy nhiên, chúng có hơi khác biệt một chút.
To learn: Học cụ thể một môn gì. Ví du: I am learning English (Tôi đang học Tiếng Anh)
To study: Học (chung chung). Ví dụ: She is studying at Tran Quoc Toan High School (Cô ấy đang học ở trường Trần Quốc Toản).
To study cũng áp dụng cho việc học 1 môn nào, nhưng với nghĩa mạnh hơn (to try to learn: Cố gắng/ miệt mài học). Ví dụ: He is studying Chemistry in his room (Anh ấy đang miệt mài học môn hóa trong phòng).
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: brainpower@biet.edu.vn
Học online: http://online.biet.edu.vn  
 
Sự khác nhau giữa To Learn và To Study
]]>
tanchi@biet.edu.vn (tanchi) Grammar Fri, 20 Jun 2014 05:36:16 +0700