Tất Tần Tật Về Chứng Chỉ VSTEP Với Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET

Nếu bạn chưa biết chút gì về chứng chỉ tiếng Anh VSTEP, hãy cùng Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET tìm hiểu tất tần tật về chứng chỉ này và đăng ký học nhé!
 
1. Chứng chỉ Tiếng Anh VSTEP là gì?
    • VSTEP là từ viết tắt của cụm từ tiếng Anh Vietnamese Standardized Test of English Proficiency – tạm dịch là Kỳ thi Chuẩn hóa Năng lực Tiếng Anh của Việt Nam. Đây là kỳ thi đánh giá năng lực tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, tương đương với trình độ A1, A2, B1, B2, C1, C2 theo khung Châu âu.
    • VSTEP được thiết kế và áp dụng tại các cơ sở đào tạo ngoại ngữ trên toàn quốc và chứng chỉ này được cấp bởi các trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ủy quyền.
 
 Luyện chứng chỉ VSTEP cùng Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
 
2. Chứng chỉ VSTEP phù hợp với ai?
    • VSTEP A2 (bậc 2) phù hợp với giáo viên mầm non, tiểu học và công chức hạng chuyên viên.
    • VSTEP B1 (bậc 3) phù hợp với sinh viên các trường Đại học hoặc Cao đẳng và những ai chuẩn bị học thạc sỹ hoặc những ai muốn thi công chức hạng chuyên viên chính.
    • VSTEP B2 (bậc 4) phù hợp với giáo viên cấp trung học cơ sở, hoặc những ai sắp học xong thạc sỹ và chuyên viên cao cấp.
    • VSTEP C1 (bậc 5) phù hợp với giáo viên chuyên dạy tiếng Anh cấp Trung học Phổ thông, giáo viên không chuyên ngữ tại các trường Đại học và Cao đẳng.
 
 Chứng chỉ VSTEP với 03 cấp độ
 
3. Cấu trúc bài thi VSTEP: Gồm 4 kỹ năng
    * Kỹ năng nghe hiểu:
      • 3 phần, 35 câu hỏi với thời gian làm bài là 40 phút, bao gồm 7 phút để chuyển câu trả lời sang phiếu trả lời.
     • Phần này kiểm tra kỹ năng nghe hiểu của các thí sinh bằng việc trả lời câu hỏi có độ khó từ bậc 3 đến bậc 5 sau khi nghe các đoạn hội thoại ngắn, hướng dẫn, thông báo, các bài giảng, bài nói chuyện, …

    * Kỹ năng đọc hiểu:
      • 4 bài đọc, 40 câu hỏi, dao động từ 1.900 - 2.050 từ với thời gian làm bài là 60 phút.
      • Phần này kiểm tra kỹ năng đọc hiểu của học viên ở các dạng khác nhau có độ từ bậc 3 đến bậc 5.

    * Kỹ năng viết:  60 phút
      • Bài 1: Thí sinh được yêu cầu viết một bức thư/ thư điện tử có độ dài khoảng 120 từ. Bài này chiếm 1/3 tổng số điểm của phần thi viết.
      • Bài 2: Thí sinh được yêu cầu viết một bài luận khoảng 250 từ về một chủ đề cho sẵn.  Bằng kiến thức trải và nghiệm thực tế của mình, thí sinh đưa ra lập luận và bảo vệ ý kiến của mình. Bài này chiếm 2/3 tổng điểm của phần thi viết.

    * Kỹ năng nói: 12 phút
      • Phần nói 1: Thí sinh được kiểm tra khă năng miêu tả và giải thích và giao tiếp xã hội.
     • Phần nói 2: Thí sinh được cung cấp một tình huống cho sẵn với 3 giải pháp. Thí sinh phải đưa ra giải pháp tốt nhất, bảo vệ lập luận của mình và phản biện những ý kiến khác.
     • Phần nói 3: Thí sinh được cho một chủ đề sẵn và có thể sử dụng các ý đã được cung cấp để phát triển thành bài nói hoàn chỉnh. Sau đó, thí sinh thảo luận với giám khảo một số câu hỏi về chủ đề trên.
 
 
4. Phương pháp làm bài thi VSTEP:
    • Khi đăng ký học và luyện chứng chỉ này tại Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET, thí sinh sẽ được giáo viên hướng dẫn bí kíp làm từng kỹ năng một để lấy điểm cao.
 
5. Chứng chỉ VSTEP có thời hạn bao lâu?:
    • Trên chứng chỉ không ghi rõ thời hạn sử dụng vì điều này phụ thuộc vào yêu cầu của cơ quan, doanh nghiệp, … nơi mà thí sinh ứng tuyển.
    • Các đơn vị nào không yêu cầu cụ thể thì chứng chỉ VSTEP này được coi như có giá trị vĩnh viễn.
 
6. Thang điểm bài thi VSTEP:
    • Mỗi bài thi VSTEP từ cấp độ 3 đến cấp độ 5 được chấm theo thang điểm 10 cho từng kỹ năng, và được làm tròn đến 0.5 điểm. Điểm làm tròn của 4 kỹ năng được dùng để quy ra 3 bậc tương ứng B1, B2, C1.
Từ 4.0 - 5.5/10 đạt chứng chỉ B1
Từ 6.0 - 8.0/10 đạt chứng chỉ B2
Từ 8.5 – 10/10 đạt chứng chỉ C1
    • Riêng bài thi VSTEP A2 chỉ đánh giá 1 trình độ tiếng Anh A2. Điểm tính trên thang điểm 100 quy về 10. Mỗi kỹ năng chiếm 25% tổng số điểm. Thí sinh đạt trình độ tiếng Anh A2 nếu đạt 6.5/10.
 
7. Quy đổi VSTEP sang IELTS và các chứng chỉ khác:
Trình độ/ bậc    TOEIC       IELTS         CEFR    TOEFL ITP      TOEFL iBT    Cambridge Tests
Bậc 3 VSTEP     450        4.5 -5.0           B1            450                    45               70-89 PET
45 - 59 FCE                        
Bậc 4 VSTEP     600        5.5 -6.0           B2            550                     61              90 -100 PET
60 - 79 FCE                        
Bậc 5 VSTEP     780        6.5 -8.0           C1            550                     80              80 -100 FCE
60 - 79 CAE                        
Bậc 6 VSTEP     900        8.5 -9.0           C2            625                    107             80 -100 CAE
45 - 59 CPE                    
    
8. Lệ phí thi VSTEP là bao nhiêu?:
    • Lệ phí thi VSTEP do từng trường tổ chức quy định nhưng thường lệ phí thi dao động từ 1.500.000 – 1.800.000 đồng/ 1 thí sinh/ 1 lần thi.
 
9. Yêu cầu về hồ sơ dự thi Chứng chỉ VSTEP: Tất cả giấy tờ liên quan phải được công chứng
    • Phiếu đăng ký dự thi có dán kèm ảnh 3×4 (ảnh phải được chụp trong vòng 6 tháng, rõ ràng và sắc nét).
    • 3 ảnh 4×6 có ghi rõ họ và tên, ngày tháng năm sinh của thí sinh ở mặt sau.
    • 1 bản photo CCCD hoặc 1 trong các loại giấy tờ tùy thân khác của thí sinh như giấy phép lái xe, hộ chiếu.
    • 1 bản photo thẻ học sinh, sinh viên, sau đại học, công chức, viên chức (nếu có).
 
10. Hình thức thi:
    • Hình thức thi của VSTEP là thi trên máy tính hoặc trên giấy. Dù hình thức nào thì đề thi đều giống nhau.
 
Đăng ký bất cứ lúc nào tại:
Trung tâm Ngoại Ngữ Trí Tuệ - BIET
Đc: 50 Nguyễn Khuyến, Vĩnh Hải, Nha Trang
Đt: 0258 3833 207   Hotline: 0913607081   Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.
 

Liên hệ nhanh

  • Hot line: 0913.607081
                  0258. 3833207

Kết nối

Kết nối với tôi:

Liên hệ trực tuyến