SEE – LOOK – WATCH: Nhiều Người Dùng Sai Mà Không Biết!
Rất nhiều người học tiếng Anh dùng sai 3 từ SEE, LOOK và WATCH mà không hề biết, khiến người bản xứ dễ hiểu sai ý mình.
PHẦN 1: 3 LỖI NGƯỜI HỌC VIỆT HAY MẮC PHẢI
Câu 1: I saw TV last night. /aɪ sɔː ˈtiːˈviː læst naɪt/. Câu này sai nhé! Người bản xứ không dùng "see TV".
Mà họ dùng: I watched TV last night. /aɪ wɑːtʃt ˈtiːˈviː læst naɪt/ (Tôi đã xem TV tối qua)
Câu 2: I looked a ghost. /aɪ lʊkt ə ɡoʊst/. Câu này cũng không đúng vì sai ngữ pháp, thiếu "at".
Đúng phải là: I looked at a ghost. /aɪ lʊkt æt ə ɡoʊst/ (Tôi đã nhìn thấy một con ma)
Đúng phải là: I looked at a ghost. /aɪ lʊkt æt ə ɡoʊst/ (Tôi đã nhìn thấy một con ma)
Câu 3: I’m watching at the stars. /aɪm ˈwɑːtʃɪŋ æt ðə stɑːrz/. Câu này cũng sai luôn vì "Watch" không đi với "at".
Nói đúng phải là: I’m looking at the stars. /aɪm ˈlʊkɪŋ æt ðə stɑːrz / (Tôi đang ngắm những vì sao)
Nói đúng phải là: I’m looking at the stars. /aɪm ˈlʊkɪŋ æt ðə stɑːrz / (Tôi đang ngắm những vì sao)
PHẦN 2: GIẢI THÍCH NGẮN GỌN - DỄ HIỂU
1. SEE → Là nhìn thấy một cách tự nhiên, không tập trung.
Ví dụ 1: I see a bird. /aɪ siː ə bɜːd/ (Tôi thấy một con chim)
Ví dụ 2: Can you see me? /kæn juː siː mi:/ (Bạn có thể thấy mình không?)
Tóm lại: SEE là "thấy" tự nhiên, không cần tập trung.
2. LOOK → Nhìn có chủ đích, hướng ánh mắt vào đối tượng.
Ví dụ 1: Look at me! /lʊk æt miː/ (Nhìn tớ này!)
Ví dụ 2: She looked at the clock. /ʃiː lʊkt æt ðə klɑːk/ (Cô ấy đã nhìn vào đồng hồ)
Tóm lại: LOOK là "nhìn" có ý định, thường đi với at.
Ví dụ 1: Look at me! /lʊk æt miː/ (Nhìn tớ này!)
Ví dụ 2: She looked at the clock. /ʃiː lʊkt æt ðə klɑːk/ (Cô ấy đã nhìn vào đồng hồ)
Tóm lại: LOOK là "nhìn" có ý định, thường đi với at.
3. WATCH → Nhìn có chủ ý, quan sát lâu – thường có chuyển động
Ví dụ 1: We watched a movie. /wiː wɑːtʃt ə ˈmuːvi/ (Tụi mình đã xem phim)
Ví dụ 2: He’s watching the kids. /hiːz ˈwɑːtʃɪŋ ðə kɪdz/ (Anh ấy đang xem lũ trẻ)
Tóm lại: WATCH là "xem" có chủ ý, theo dõi điều gì đó đang di chuyển.
Ví dụ 1: We watched a movie. /wiː wɑːtʃt ə ˈmuːvi/ (Tụi mình đã xem phim)
Ví dụ 2: He’s watching the kids. /hiːz ˈwɑːtʃɪŋ ðə kɪdz/ (Anh ấy đang xem lũ trẻ)
Tóm lại: WATCH là "xem" có chủ ý, theo dõi điều gì đó đang di chuyển.
PHẦN 3: MẸO NHỚ 3 TỪ SEE – LOOK – WATCH
Tưởng tượng bạn đang ngồi trong công viên:
Tình huống 1: Mắt bạn giống như camera tự ghi hình một cô gái đi ngang qua – bạn không cố ý tập trung, chỉ là thấy. → dùng SEE
Tình huống 2: Bạn chủ động nhìn ai hoặc cái gì đó trong khoảnh khắc – thường đi với at. → dùng LOOK
Tình huống 3: Bạn chăm chú theo dõi đứa bé đang đuổi theo trái bóng (có chuyển động) – nhìn lâu, có mục đích. → dùng WATCH
Tóm lại:
• SEE → thấy tự nhiên, không cố ý tập trung.
• LOOK → Cố ý, trong khoảnh khắc
• WATCH → Cố ý, trong thời gian dài, quan sát chuyển động.
• SEE → thấy tự nhiên, không cố ý tập trung.
• LOOK → Cố ý, trong khoảnh khắc
• WATCH → Cố ý, trong thời gian dài, quan sát chuyển động.
PHẦN 4: TRẮC NGHIỆM – LUYỆN SÂU
Hãy đoán từ đúng trong 3 giây. Sau đó, đáp án sẽ hiện, kèm theo phát âm và dịch nghĩa.
Hãy đoán từ đúng trong 3 giây. Sau đó, đáp án sẽ hiện, kèm theo phát âm và dịch nghĩa.
Câu 1: I always ______ the news at 7 PM.
I always watch the news at 7 PM.
/aɪ ˈɔːlweɪz wɑːtʃ ðə nuːz æt ˈsevn piːˈem/
(Mình luôn xem tin tức lúc 7 giờ tối)
Câu 2: ______ at that rainbow!
Look at that rainbow!
/lʊk æt ðæt ˈreɪnboʊ/
(Nhìn cái cầu vồng kia đi!)
Look at that rainbow!
/lʊk æt ðæt ˈreɪnboʊ/
(Nhìn cái cầu vồng kia đi!)
Câu 3: I just ______ a star!
I just saw a star!
/aɪ dʒʌst sɔː ə stɑːr/
(Mình vừa thấy một ngôi sao!)
I just saw a star!
/aɪ dʒʌst sɔː ə stɑːr/
(Mình vừa thấy một ngôi sao!)
Câu 4: Please ______ me when I perform.
Please watch me when I perform.
/pliːz wɑːtʃ miː wen aɪ pərˈfɔːrm/
(Vui lòng xem mình biểu diễn nhé)
Please watch me when I perform.
/pliːz wɑːtʃ miː wen aɪ pərˈfɔːrm/
(Vui lòng xem mình biểu diễn nhé)
Câu 5: Can you ______ the mountains?
Can you see the mountain?
/kæn juː siː ðə ˈmaʊntnz/
(Bạn có thấy núi không?)
Can you see the mountain?
/kæn juː siː ðə ˈmaʊntnz/
(Bạn có thấy núi không?)
Câu 6: Don’t ______ at me like that!
Don’t look at me like that!
/doʊnt lʊk æt miː laɪk ðæt/
(Đừng nhìn mình như thế chứ!)
Don’t look at me like that!
/doʊnt lʊk æt miː laɪk ðæt/
(Đừng nhìn mình như thế chứ!)
Câu 7: I ______ my reflection in the mirror.
I saw my reflection in the mirror.
/aɪ sɔː maɪ rɪˈflekʃn ɪn ðə ˈmɪrər/
(Mình thấy ảnh phản chiếu của mình trong gương)
I saw my reflection in the mirror.
/aɪ sɔː maɪ rɪˈflekʃn ɪn ðə ˈmɪrər/
(Mình thấy ảnh phản chiếu của mình trong gương)
Câu 8: They ______ football together.
They watch football together.
/ðeɪ wɑːtʃ ˈfʊtbɔːl təˈɡeðər/
(Họ xem bóng đá cùng nhau)
They watch football together.
/ðeɪ wɑːtʃ ˈfʊtbɔːl təˈɡeðər/
(Họ xem bóng đá cùng nhau)
Câu 9: ______ at this funny photo!
Look at this funny photo!
/lʊk æt ðɪs ˈfʌni ˈfoʊtoʊ/
(Nhìn bức ảnh vui này đi!)
Look at this funny photo!
/lʊk æt ðɪs ˈfʌni ˈfoʊtoʊ/
(Nhìn bức ảnh vui này đi!)
Câu 10: I can’t ______ anything in the dark.
I can’t see anything in the dark.
/aɪ kænt siː ˈeniθɪŋ ɪn ðə dɑːrk/
(Mình không thấy gì trong bóng tối cả)
I can’t see anything in the dark.
/aɪ kænt siː ˈeniθɪŋ ɪn ðə dɑːrk/
(Mình không thấy gì trong bóng tối cả)
Câu 11: We ______ the fireworks last night.
We watched the fireworks last night.
/wiː wɑːtʃt ðə ˈfaɪəwɜːks læst naɪt/
(Chúng tôi đã xem pháo hoa tối qua)
We watched the fireworks last night.
/wiː wɑːtʃt ðə ˈfaɪəwɜːks læst naɪt/
(Chúng tôi đã xem pháo hoa tối qua)
Câu 12: ______ at me when I’m talking to you!
Look at me when I’m talking to you!
/lʊk æt miː wen aɪm ˈtɔːkɪŋ tə juː/
(Nhìn mình khi mình đang nói chuyện với bạn!)
Look at me when I’m talking to you!
/lʊk æt miː wen aɪm ˈtɔːkɪŋ tə juː/
(Nhìn mình khi mình đang nói chuyện với bạn!)
Câu 13: He ______ ghosts!
He sees ghosts.
/hiː siːz ɡoʊsts/
(Anh ấy nhìn thấy ma đấy!)
He sees ghosts.
/hiː siːz ɡoʊsts/
(Anh ấy nhìn thấy ma đấy!)
Câu 14: Do you want to ______ a movie tonight?
Do you want to watch a movie tonight?
/duː juː wɑːnt tə wɑːtʃ ə ˈmuːvi təˈnaɪt/
(Bạn có muốn xem phim tối nay không?)
Do you want to watch a movie tonight?
/duː juː wɑːnt tə wɑːtʃ ə ˈmuːvi təˈnaɪt/
(Bạn có muốn xem phim tối nay không?)
Câu 15: She ______ a man outside.
She saw a man outside.
/ʃiː sɔː ə mæn aʊtˈsaɪd/
(Cô ấy đã thấy một người đàn ông bên ngoài)
She saw a man outside.
/ʃiː sɔː ə mæn aʊtˈsaɪd/
(Cô ấy đã thấy một người đàn ông bên ngoài)

Các bài khác...
- Go – Come – Arrive 3 Từ Nhiều Người Dùng Sai Mà Không Biết!
- 99% Người Học Nhầm SAY – TELL – SPEAK! Xem Để Không Sai Lầm!
- Cách Dùng On The One Hand và On The Other Hand
- Cách Dùng Giới Từ Chỉ Thời Gian At – On – In
- Cách Dùng At School, In School Và At The School
- Giới Từ Chỉ Nơi Chốn At, In, On Và Aboard
- Cách Dùng One Và Ones
- Phân Biệt Apply To, Apply For Và Apply With
- Cách Sử Dụng In The End Và At The End
- Cách Dùng Look After, Take Care Of, Care For Và Bring Up





